Với
câu MÒ KIM ĐÁY BIỂN trong tiếng VIỆT, có 1 câu như sau:
Đại Hải Lao Châm – 大海捞针
(Dàhǎilāozhēn)
Chữ
Đại: 大 – [dà] – [dài]
– Bộ: 大(Đại)
– Hán Việt: ĐẠI
*
Lấy nghĩa: to; lớn; rộng。
Chữ
Hải: 海 – [hǎi] – Bộ: 氵(Thuỷ) – Hán Việt:
HẢI
*
Lấy nghĩa: biển; hải; đại dương
Chữ
Lao: 捞 – [lāo] – Từ phồn
thể: (撈)
– Bộ: 扌(Thủ)
– Hán Việt: LAO, LẠO
*
Lấy nghĩa: kiếm; moi; vét; mò。
Chữ
Châm: 针 – [zhēn] -Từ phồn
thể: (鍼)
– Bộ: 钅(Kim)
– Hán Việt: CHÂM
*
Lấy nghĩa: cây kim; kim; kim khâu。
Câu
này hay dùng thêm 1 vế là: 没处寻找 (Méi chù
xúnzhǎo) – Một Xử Tầm Trảo,
đại
ý nói là tìm hoài không thấy
0 nhận xét:
Đăng nhận xét