GVC.TS. Phạm Thị Thanh Hồng
Giảng dạy: Hệ thống thông tin quản lý, Thương mại điện tử, Quản trị marketing I và II.
Nghiên cứu: QTKD và Marketing.
Tài liệu:
Chương 1: Tổng quan về quản trị marketing
Chương 3: Phân tích cơ hội marketing
Chương 4: Các chiếnlược marketing
Chương 5: Quản trị các công cụ marketing - mix
Bài tập nhóm:
Chính sách của NN
Gia tăng các NHTM
Kinh tế: vàng giảm gía, tỷ gía Đô la có thể sẽ thả nổi
NH cần sử dụng các biện pháp marketing
SP: Huy động vốn, 12%, rút lãi linh hoạt
Xúc tiến bán: Quảng bá về SP đến KH
2- Đồ uống có cồn - bia
Cạnh tranh Chất lượng và giá
WTO -> giá tăng đối thủ cạnh tranh nước ngoài
Chất lượng và giá cả
3- Thuốc chữa bệnh
Hoạt huyết dưỡng não
Giảm bớt sự hỗ trợ của NN
- Tạo sự khác biệt cho SP (mẫu mã. Chất lượng)
- Giảm giá
- Quảng bá SP trên các website
- Mạng lưới phân phối thông qua đại lý, nhà thuốc, bệnh viện
4- Ô tô
Chính sách của NN -> cầu giám
- Hỗ trợ một phần lệ phí đăng ký xe, giúp KH đăng ký, đăng kiểm xe
- Bán hàng trả góp, trả chậm -> Tăng cường quảng cáo (hướng tới người có thu nhập cao - giám đốc các DN)
Bài tập nhóm:
- Chọn sản phẩm
- Phân tích xây dựng chính sách phân phối cho sản phẩm dịch vụ đó
1 - Sữa
Vinamilk
2 cấp: NSX -> đại lý/nhà bán buôn -> nhà bán lẻ/siêu thị -> NTD
Đặc điểm của SP: chí phí thấp, mức độ tiêu dùng TB, có thời gian bảo quản ngắn, trọng lượng thấp.
TT mục tiêu: KH là NTD, thu nhập trung bình, mức độ tiêu dùng thường xuyên
Lựa chọn thành
viên: Duy trì những đại lý có khả năng tiêu thụ tốt, chính sách hỗ trợ quảng cáo, ch.khấu 5%, trang bị các thiết bị (tủ lạnh dự trữ), Tổ chức lớp tập huấn đào tạo n.viên bán hàng -> p.triến rộng khắp trong cả nước
2 - Trà thanh nhiệt Dr. Thanh
Tân Hiệp Phát
KH mục tiêu: thanh niên
Kênh p.phối: NSX đại lý cấp 1 -> Nhà báo buôn -> Nhà bán lẻ -> NTD
Ytố ảnh hưởng: khí hậu, mật độ dân cư -> (số lượng các đại lý), gía báo theo NSX, trưng bày SP đúng hợp đồng ký kết đại lý cấp 1 có giám sát theo địa bàn ->tránh xung đột, quy đinh mức tồn kho theo
tháng -> lương của nhân viên, trích KH cho nhà phân phối
3 - Sơn Dulux
Tập đoàn AICI (Mỹ), cty phân phối độc quyền (Thái Lan) -> Đại lý cấp 2 ->Đại lý cấp 3/cửa hàng/bán lẻ -> Tổ chức/DN/NTD
KH mục tiêu: NTD, thu nhập TB khá trở lên
C.sách: C/khấu cho các đại lý cấp 2 (30%), cấp 3/c.ửa hàng (12-18%),
Công khai đơn giá, tư vấn phối mầu sơn, sơn lại, sơn mới các c.trình, c.sách ưu đãi với các đại lý
(khi DT vượt quy định) tạo sự thân thiết với KH
4-Mỹ phẩm Unilever (Dove)
thị trường tiêu dùng cá
nhân: Mức độ phân tán, tần suất thường xuyên
Chọn
kênh phân phối dài (2 cấp), mức độ ủng hộ chính sách bán hàng cao
- VMS theo hợp đồng độc
quyền (các t.viên trong kênh có sự thống nhất cao, c.việc và tr.nhiệm phân chia
hợp lý). Theo đặc điểm từng vùng chọn đại lý Cấp 1 theo từng vùng, đại lý cấp 2
thực hiện phân phối theo vùng miền (thị trấn, thành phố) bán hàng đúng giá,
được hỗ trợ tiền bán bàng, tiền vận chuyến, n.viên cho từng địa điểm bán bàng, ng.
Bán lẻ được khuyến mại giao hàng từng ngày, thanh toán trong vòng 10-15 ngày
Mô hình SWOT của Vietel
0 nhận xét:
Đăng nhận xét