Pages

10 dòng lệnh hay nhất chạy trong Windows

Đối với nhiểu người dùng Microsoft Windows, các công cụ chạy bằng dòng lệnh (command line) quả thật chẳng hấp dẫn tí nào bởi lẽ để được sử dụng chúng, bạn phải nhớ chính xác cú pháp và các tham số có liên quan. Hơn nữa diễn tiến của quá trình thực thi lại thể hiện trong một cửa sổ chỉ với màu đen chữ trắng trông thật buồn tẻ! Tuy nhiên, đối với dân quản trị mạng và giới hacker thì các công cụ dòng lệnh lại là những viên ngọc vô giá, bởi tính năng sẵn sàng đáp ứng và các tùy chọn cao cấp. Vì vậy muốn khám phá và làm chủ chiếc máy tính của mình theo cách chuyên nghiệp, bạn cũng nên biết ít ra là 10 dòng lệnh dưới đây.
10 dòng lệnh hay nhất chạy trong Windows
Để chạy được chúng, trước tiên bạn cần chuyển sang làm việc với chế độ dòng lệnh. Từ màn hình desktop, bạn hãy bấm lên nút Start, chọn mục Run…. Nhập vào câu lệnh cmd trong ô Open của hộp thoại Run rồi gõ phím Enter. Cửa sổ Command Line sẽ xuất hiện và sẵn sàng chờ bạn nhập lệnh.
10 dòng lệnh hay nhất chạy trong Windows
1. SYSTEMINFO
Bạn muốn xem nhanh cấu hình chi tiết của cả phần cứng lẫn phần mềm trên máy tính? Vậy thì Systeminfo chính là một công cụ mà bạn có thể tin dùng. Ngoài ra, bạn cũng chạy câu lệnh nói trên ngay từ trước khi làm việc với một chiếc máy tính lạ. Điều đó sẽ giúp bạn vận hành PC một cách chủ động, thông minh và hiệu quả hơn.
10 dòng lệnh hay nhất chạy trong Windows
Để khai thác công cụ này trên máy tính cục bộ (Local machine), từ dấu nhắc DOS của cửa sổ Command line, bạn hãy nhập vào câu lệnh với cú pháp systeminfo rồi gõ phím enter. Nếu muốn xem thông tin hệ thống của một máy tính ở xa (remote machine), thì bạn sử dụng câu lệnh này với tham số là /s tên hệ thống, và/u tên người dùng: systeminfo /s /u.
Kết thúc quá trình phân tích, bạn sẽ biết ngay những thông tin hữu ích có liên quan đến hệ thống máy tính bao gồm : tên máy tính (Host name), tên hệ điều hành (OS name), phiên bản (OS version), tên hãng phần mềm (OS Manufacturer), cấu hình hệ điều hành (OS configuration), loại (OS build type), tên người dùng đã được cấp phép sử dụng hệ điều hành (Registered Owner), tên tổ chức đã được cấp phép hệ điều hành (Registered Organization), chứng thực sản phẩm (product ID), ngày giờ cài đặt lần đầu tiên (Original Install date), thời gian hoạt động của máy tính được tính từ thời điểm hiện tại (System Up time), tên nhà chế tạo bộ vi xử lí (System manufacturer), mẫu sản phẩm (System model), loại (System type), tổng số bộ vi xử lí của máy tính và các thông số kĩ thuật có liên quan (Processor ), phiên bản của BIOS, thư mục cài đặt hệ điều hành Windows (Windows directory), thư mục hệ thống (System directory), thiết bị khởi động máy (Boot deveice), thiết lập bản địa hóa (System locale và Input locale), múi giờ (Time zone), tổng dung lượng bộ nhớ vật lý (bộ nhớ ram) (Total Physical memory), dung lượng bộ nhớ còn trống (Available physical memory), dung lượng cực đại của bộ nhớ ảo (Virtual memory: Max size), dung lượng còn trống của bộ nhớ ảo (Virtual memory: available), dung lượng hiện dùng của bộ nhớ ảo (Virtual memory: in use), thư mục lữu trữ tập tin trang nhớ (Page file lacation ), tên miền (mạng máy tính) (domain), máy chủ đăng nhập (logon sever), các bản vá lỗ bảo mật và những thông tin có liên quan (hotfix ) và tổng số card mạng và các thông số kỹ thuật (network card ).
2. IPCONFIG
Đây có lẽ chính là công cụ hữu dụng nhất để phát hiện và giải quyết mọi sự cố có liên quan đến giao thức TCP/IP. Nó sẽ giúp bạn “phóng thích” hoặc làm mới địa chỉ Internet; hiển thị và xóa sạch bộ nhớ tạm của hệ thống tên miền –DNS, tái đăng kí tên hệ thống trong DNS, .v.v. Ở hệ điều hành Microsoft Windows Vista và một số phiên bản dành cho máy chủ, ipconfig còn hỗ trợ giao thức IPv6.
Bạn có thể sử dụng công cụ nói trên để xem nhanh mọi thông tin về giao thức TCP/IP (nhất là tên card mạng, địa chỉ IP hiện dùng của máy tính, địa chỉ mạng cấp dưới (subnet mask), cổng nối mặc định (default gateway), địa chỉ máy chủ sử dụng giao thức cấu hình host động DHCP và địa chỉ máy chủ DNS (nhập câu lệnh với cú pháp và tham số là ipconfig /all), để xem bộ nhớ tạm của DNS cục bộ bao gồm danh sách các trang web mà bạn vừa mở và địa chỉ IP của chúng (nhập câu lệnh với cú pháp và tham số là ipconfig /displaydns), để xóa toàn bộ nội dung trong bộ nhớ tạm của DNS cục bộ (nhập câu lệnh với cú pháp và tham số là ipconfig /flushdns).
3. TASKLIST và TASKILL
Trình quản lý tác vụ Windows Task Manager (kích hoạt bằng cách bấm tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del) là một ứng dụng phổ biến, giúp bạn xem nhanh mọi tiến trình (process) đang mở trên mọi máy tính để có thể phát hiện và kịp thời “tống cổ” những chương trình mà bạn tình nghi là phần mềm độc hại (mailware). Đây là một tiện ích có giao diện đồ họa người dùng (GUI). Hệ điều hành Windows cũng có 2 công cụ chạy bằng dòng lệnh với tính năng tương đương đó là tasklist và taskill. So với Windows Task Manager, Tasklist và Taskill tỏ ra nhỉnh hơn một chút ở khả năng “cưỡng chế” một tiến trình bất kỳ buộc phải ngưng hoạt động ngay.
Với công cụ Tasklist, bạn sẽ biết nhanh mọi thông tin hữu ích về các tiến trình đang mở trên máy tính, đặc biệt là tên tiến trình (Image name) chứng thực tiến trình (PID) và dung lượng bộ nhớ hiện dùng (menu usage).
Để kết thúc nhanh một tiến trình dạng mở, bạn hãy sử dụng công cụ Taskkill với cú pháp và tham số là taskkill /F /PID chứng thực tiến trình cần được kết thúc, chẳng hạn như taskkill /F /PID 1516 hoặc taskkill /F /IM tên tiến trình cần được kết thúc, chẳng hạn như taskkill /F /IM ymsr_tray.exe.
4. NETSTAT
Bạn muốn biết dữ liệu có ai đó hoặcwebsite nào đó đang âm thầm kết nối với máy tính mình? Vậy thì hãy dùng ngay công cụ netstat. Nó sẽ cung cấp đến bạn mọi thông tin quý giá có liên quan đến tất cả các kết nối và các cổng đang mở trên máy tính kể cả trạng thái của chúng.
10 dòng lệnh hay nhất chạy trong Windows
Với câu lệnh và tham số là netstat-a bạn sẽ được xem tất cả những thông tin trên. Nếu muốn sắp xếp kết quả theo trật tự địa chỉ IP, thì bạn sử dụng tham số -n. Còn như muốn xem cả tên các chương trình đang khai thác các kết nối này, thì bạn cần sử dụng tham số -b.
5. TYPE
Đối với những ai không thật sự “mặn nồng” với command line, thì công cụ này nghe có vẻ rất lạ. Nhưng trong mắt của các nhà quản trị thì type lại là một ứng dụng tuyệt vời để đọc các tập tin văn bản toàn chữ (text file). Có một chi tiết hấp dẫn mà nhiều người dùng vẫn chưa biết về type, đó là khả năng mở cùng lúc hơn một tập tin .txt ví dụ: để mở đồng thời 2 tập tin văn bản có tên và đường dẫn là C:/list_1.txt và C:/list_2.txt, bạn hãy sử dụng câu lệnh với tham số là type list_1.txt list_2.txt.
6. NET
Không chỉ dừng lại ở chức năng của một công cụ command line thuần túy, net còn được xem là chiếc “chìa khóa vạn năng” giúp bạn mở toang hầu như mọi bí ẩn có liên quan đến network, chẳng hạn như cập nhật, sửa lỗi hoặc giám sát mạng và các thiết lập mạng.
Ứng dụng phổ biến nhất của net có lẽ chính là việc dùng để xem nhanh những dịch vụ đang mở của hệ điều hành (Windows services), tắt hoặc tái khởi động chúng. Để khai thác tính năng này, bạn hãy sử dụng câu lệnh với cú pháp và tham số là net start. Nếu muốn tắt một số dịch vụ bất kì đang mở, thì bạn hãy sử dụng tham số net stop tên dịch vụ cần tắt, chẳng hạn như net stop workstation. Còn như muốn khởi động lại dịch vụ này, bạn chỉ cần nhập vào câu lệnh net start workstation.
Khi cần kết nối (ánh xạ) hoặc tắt kết nối với các ổ đĩa mạng đang chia sẽ (shares network drives) bạn hãy sử dụng câu lệnh net use. Những tính năng khác cũng khá hay của công cụ net, đó là để quản lý các tài khoản người dùng (sử dụng với tham số accounts) quản lý in ấn, (sử dụng với tham số print), kiểm soát mọi thiết bị đang được chia sẽ (sử dụng với tham số share) .v.v Để biết tất cả các tính năng cùa công cụ net, bạn hãy nhập vào câu lệnh với tham số net help use.
7. NSLOOKUP
Đối với Internet, hệ thống tên miền DNS là một bộ phận trọng yếu, giúp bạn có thể sử dụng những địa chỉ trang web dạng chữ thân thiện hơn khi lướt web (chẳng hạn như http://www.blogtinhoc.net), thay vì là những địa chỉ IP dạng số khó nhớ (ví dụ như 210.2445.124.143) nhưng khi phải gặp những rắc rối có liên quan đến Internet, thì công cụ nslookup sẽ trở nên đáng giá hơn bao giở hết.
Công cụ nói trên có thể được thực thi ở 2 chế độ, đó là tương tác (noninteractive) và phi tương tác (noninteractive). Chế độ phi tương tác chỉ hữu dụng khi chỉ có một mẫu nhỏ dữ liệu được trả về trong suốt quá trình truy vấn thông tin. Nslookup rất dễ sử dụng. Ví dụ: để xem nhanh mọi thông tin có liên quan đến quá trình giải tên miền hoặc một địa chỉ IP nào đấy, bạn chỉ cần sử dụng câu lệnh với cú pháp và tham số là set ds. Hãy nhập vào câu lệnh exit rồi gõ phím Enter để kết thúc chế độ tương tác.
8. PING và TRACERT
Hai công cụ này có thể vận dụng mỗi khi bạn muốn chuẩn đoán hiện trạng kết nối mạng. Ping được dùng để kiểm tra xem một máy chủ (host) nào đấy liệu có tiếp cận được một mạng IP hay không. Còn tracert thì dùng để xác định lộ trình của các gói dữ liệu đang lưu thông trong mạng IP.
10 dòng lệnh hay nhất chạy trong Windows
Để ping một hệ thống, bạn chỉ cần sử dụng câu lệnh với cú pháp và tham số là ping địa chỉ ping (chẳng hạn như ping www.blogtinhoc.net). Ở chế độ mặc định, ping sẽ gửi đi 4 yêu cầu ICMP (giao thức tạo thông điệp điều khiển internet) đến máy chủ (host), và lắng nghe tiếng vang phản hồi về. kết quả này sẽ giúp bạn biết được hiện trạng và chất lượng kết nối giữa máy tính của bạn với host ấy. Để dò tuyến (trace route) một địa chỉ cụ thể, bạn hãy sử dụng câu lệnh với cú pháp và tham số là tracert địa chỉ cần dò tuyến (chẳng hạn như tracert www.blogtinhoc.net) kết quả trả về sẽ giúp bạn biết được toàn bộ lộ trình của các gói dữ liệu vừa lưu thông giữa máy tính của bạn với website www.blogtinhoc.net).
9. GPRESULT
Công cụ này thường được sử dụng trong những môi trường mà các chính sách về nhóm làm việc trong mạng máy tính luôn được đặt lên hàng đầu. Gpresult sẽ xác thực mọi thiết lập về Group Policy trên một máy tính cụ thể. Để khai thác tính năng này, bạn chỉ cần sử dụng câu lệnh gpresult.
10. NETSH
Chắc chắn đây chính là công cụ command line hùng mạnh nhất của hệ điều hành windowns. Netsh là một con dao đa năng dùng để cấu hình và quản lý mạng máy tính ngay từ dấu nhắc MS DOS. Nó có thể giúp bạn thiết lập các giao diện, các giao thức định tuyến, thiết lập các bộ lọc, cấu hình bộ định tuyến, xác lập hành vi của các bộ định tuyến ở xa sử dụng giao thức RRAS …..
Những ứng dụng tiêu biểu có thể kể ra đây của công cụ này là:
- Cho phép bạn bật hay tắt tường lửa của Windows: sử dụng câu lệnh với cú pháp và tham số là netsh firewall set opmode enable hoặc netsh firewall set opmode disable.
- Bật hay tắt giao thức ICMP vốn được sử dụng khi ping: sử dụng câu lệnh với cú pháp và tham số là netsh firewall set icmp setting 8 enable hoặc netsh firewall set icmp setting 8 disable.
- Cấu hình tính năng tự động cấp địa chỉ IP cho máy tính: sử dụng câu lệnh với cú pháp và tham số là netsh interface ip set address “local area connection” dhcp (local area connection là tên NIC mặc định của mạng máy tính, hãy sử dụng câu lệnh với cú pháp và tham số là netsh interface ip show config để kiểm tra lại tên thật của NIC)
Đừng quên sử dụng tham số /? (chẳng hạn như systeminfo /?) để biết được tất cả những tham số và hướng dẫn các

1 nhận xét:

Nguyễn Duy Khanh
lúc 08:22 12 tháng 6, 2014 comment-delete

Accessibility Controls = access.cpl
Add Hardware Wizard = hdwwiz.cpl
Add/Remove Programs = appwiz.cpl
Administrative Tools = control admintools
Automatic Updates = wuaucpl.cpl
Bluetooth Transfer Wizard = fsquirt
Calculator = calc
Certificate Manager = certmgr.msc
Character Map = charmap
Check Disk Utility = chkdsk
Clipboard Viewer = clipbrd
Command Prompt = cmd
Component Services = dcomcnfg
Computer Management = compmgmt.msc
Date and Time Properties = timedate.cpl
DDE Shares = ddeshare
Device Manager = devmgmt.msc
Direct X Control Panel (If Installed)* = directx.cpl
Direct X Troubleshooter = dxdiag
Disk Cleanup Utility = cleanmgr
Disk Defragment = dfrg.msc
Disk Management = diskmgmt.msc
Disk Parmelonion Manager = diskpart
Display Properties = control desktop/desk.cpl
Dr. Watson System Troubleshooting Utility = drwtsn32
Driver Verifier Utility = verifier
Event Viewer = eventvwr.msc
File Signature Verification Tool = sigverif
Findfast = findfast.cpl
Folders Properties = control folders
Fonts = control fonts
Fonts Folder = fonts
Free Cell Card Game = freecell
Game Controllers = joy.cpl
Group Policy Editor (XP Prof) = gpedit.msc
Hearts Card Game = mshearts
Iexpress Wizard = iexpress
Indexing Service = ciadv.msc
Internet Properties = inetcpl.cpl
IP Configuration = ipconfig
Java Control Panel (If Installed) = jpicpl32.cpl
Java Application Cache Viewer (If Installed) = javaws
Keyboard Properties = control keyboard
Local Security Settings = secpol.msc
Local Users and Groups = lusrmgr.msc
Logs You Out Of Windows = logoff
Microsoft Chat = winchat
Minesweeper Game = winmine
Mouse Properties = control mouse
Mouse Properties = main.cpl
Network Connections = control netconnections
Network Connections = ncpa.cpl
Network Setup Wizard = netsetup.cpl
Notepad = notepad
Nview Desktop Manager (If Installed) = nvtuicpl.cpl
Object Packager = packager
ODBC Data Source Administrator = odbccp32.cpl
On Screen Keyboard = osk
Opens AC3 Filter (If Installed) = ac3filter.cpl
Password Properties = password.cpl
Performance Monitor = perfmon.msc
Performance Monitor = perfmon
Phone and Modem Options = telephon.cpl
Power Configuration = powercfg.cpl
Printers and Faxes = control printers
Printers Folder = printers
Private Character Editor = eudcedit
Quicktime (If Installed) = QuickTime.cpl
Regional Settings = intl.cpl
Registry Editor = regedit
Registry Editor = regedit32
Remote Desktop = mstsc
Removable Storage = ntmsmgr.msc
Removable Storage Operator Requests = ntmsoprq.msc
Resultant Set of Policy (XP Prof) = rsop.msc
Scanners and Cameras = sticpl.cpl
Scheduled Tasks = control schedtasks
Security Center = wscui.cpl
Services = services.msc
Shared Folders = fsmgmt.msc
Shuts Down Windows = shutdown
Sounds and Audio = mmsys.cpl
Spider Solitare Card Game = spider
SQL Client Configuration = cliconfg
System Configuration Editor = sysedit
System Configuration Utility = msconfig
System File Checker Utility = sfc
System Properties = sysdm.cpl
Task Manager = taskmgr
Telnet Client = telnet
User Account Management = nusrmgr.cpl
Utility Manager = utilman
Windows Firewall = firewall.cpl
Windows Magnifier = magnify
Windows Management Infrastructure = wmimgmt.msc
Windows System Security Tool = syskey
Windows Update Launches = wupdmgr
Windows XP Tour Wizard = tourstart
Wordpad = write

Reply

Đăng nhận xét

Lịch vạn niên

Đồng hồ

Số lượng người truy cập

Nhận xét

Số lượng người truy cập: