Pages

0

FIMABUTE 100



Nhóm Dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Thành phần:
Cefixime
Hàm lượng: 100mg
+ Phần thông tin tham khảo - Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ +
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.
Viêm tai giữa cấp tính.
Nhiễm khuẩn đường niệu, viêm niệu đạo do lậu cầu.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi.
Sử dụng đồng thời cefixime với carbamazepine làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương.
Probenecid làm tăng và kéo dài tác động của cefixime.
Tác dụng phụ:
Các phản ứng phụ xảy ra thường nhẹ và tự hồi phục như tiêu chảy, đau bụng buồn nôn, nôn, viêm ruột kết giả mạc, đau đầu, chóng mặt.
Phản ứng quá mẫn: Dị ứng da, mề đay, ngứa rất hiếm khi xảy ra.
Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân mẫn cảm với penicillin, bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm ruột kết.
Cần đìêu chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận nặng
Cefixime có thể cho kết quả dương tính giả khi thử nghiệm glucose niệu.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều thường dùng là 400mg/ngày.
Điều trị viêm nhiễm khuẩn đường niệu do lậu cầu uống liều duy nhất 400mg hoặc 200mg x 2lần/ngày.
Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi: 8mg/kg x 1lần/ngày hoặc 4mg/kg x 2lần/ngày.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
0

Hapacol Codein



Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng đau nhức từ vừa đến dữ dội, có hoặc không kèm nóng sốt, trong các trường hợp: đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau cột sống, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, bong gân, do cảm cúm, viêm đau họng hay mũi xoang, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật (trừ phẫu thuật ở đầu, bụng), ...
Chống chỉ định:
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Phenylceton niệu (do có aspartam).
Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận, suy tế bào gan, các trường hợp: thiếu hụt glucose - 6 phosphat dehydrogenase (do có paracetamol).
Suy hô hấp, hen phế quản (do có codein)
Trẻ em dưới 15 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Trong các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng thận. Người cao tuổi hoặc suy yếu. Thiểu năng tuyến giáp. Bệnh Addison và phì đại tuyến tiền liệt hoặc co thắt hẹp niệu đạo.
Khi lái tàu xe, vận hành máy cần lưu ý nguy cơ thuốc có thể gây ngủ gà, làm giảm sự nhanh lẹ hay tỉnh trí.
Thuốc có chứa 195mg ion natri, cẩn trọng đối với người kiêng muối.
Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. Trong chế phẩm có chứa hoạt chất có thể cho phản ứng dương tính khi làm test kiểm tra chống doping (sử dụng các chất kích thích).
Tương tác thuốc:
* Liên quan codein: làm giảm chuyển hoá cyclosporin do ức chế men cytochrom P450. Khi dùng đồng thời thuốc này với thuốc giảm đau; thuốc ngủ; thuốc chống rối loạn tâm thần; các chất chống lo âu hoặc chất có tác dụng trầm cảm (kể cả rượu) đều có thể biểu hiện một sự tăng thêm trầm cảm cho hệ thần kinh trung ương. Do đó, nếu phải áp dụng liệu pháp kết hợp thì liều của các chất này phải giảm. Trong trường hợp chấn thương đầu, tác dụng làm suy giảm hô hấp và tăng áp lực dịch não tuỷ của thuốc ngủ có thể tăng cao rõ rệt, cũng như có thể che lấp diễn tiến lâm sàng của bệnh nhân tổn thương đầu. Dùng đồng thời chất chống tiết cholin với codein có thể gây liệt tắc ruột.
* Liên quan Paracetamol: dùng chung với thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông.
Tác dụng ngoài ý:
* Liên quan đến codein: chóng mặt, thở nông, buồn nôn, nôn, dị ứng da, nổi mề đay, chứng co thắt phế quản, táo bón, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ngủ gà, khô miệng, toát mồ hôi. Khi dùng liều cao codein có tất cả những bất lợi của morphin, kể cả suy giảm hô hấp và lệ thuộc thuốc.
* Liên quan đến Paracetamol: hiếm gặp phản ứng dị ứng, giảm tiểu cầu.
Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Liều lượng:
Hòa tan viên thuốc vào khoảng 200ml nước đến khi sủi hết bọt.
Cách mỗi 5 - 6 giờ uống một lần. Không uống quá 8 viên/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống mỗi lần từ 1 đến 2 viên.
Trường hợp suy thận nặng khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải dài hơn 8 giờ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: - Không dùng quá liều chỉ định trên đây.
- Việc dùng thuốc kéo dài quá 5 ngày phải hỏi ý kiến Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
0

GLIATILIN 400MG




Thành phần
Mỗi viên nang chứa 400mg Choline Alfoscerate.
Chỉ định
Đột quị:
+ Đột quị trong cơn cấp.
+ Phục hồi chức năng sau đột quị.
Chấn thương sọ não:
+ Chấn thương sọ não trong cơn cấp.
+ Phục hồi chức năng sau chấn thương sọ não và sau phẫu thuật thần kinh.
Sa sút trí tuệ:
+ Suy giảm trí nhớ, thờ ơ mất định hướng.
+ Thiểu năng não bộ, hoa mắt, nhức đầu, chóng mặt.
+ Giảm hoạt động và vận động, giảm sút sự tập trung.
Do:
* Bệnh mạch máu não.
* Bệnh Alzheimer.
* Bệnh lú lẫn, giảm trí nhớ người già kiều Alzheimer.


Liều dùng và cách dùng:
- Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm: 1 ống đến 2 ống mỗi ngày, dùng trong 4 tuần.
- Đường uống: 2-3 lần/ngày, mỗi lần 1 viên, dùng trong 4 tuần.
Có thể kéo dài thời gian điều trị tùy theo sự đáp ứng lâm sàng của người bệnh hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định
Các trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc (chưa có thông báo trên lâm sàng), phụ nữ có thai.
Quá liều
Không thấy độc tính khi dùng quá liều hoặc điều trị quá dài.
Chú ý
Không dùng thuốc sau thời gian ghi trên hộp. Nếu thấy có phản ứng không mong muốn chưa được nêu phải dừng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 25°C

0

Món ăn bài thuốc giúp phục hồi sau chấn thương sọ não



Thông thường những người bị chấn thương sọ não (bao gồm cả chấn động não, dập não và tụ máu nội sọ) sau một thời gian đều lâm vào tình trạng suy nhược thần kinh với các biểu hiện như đau đầu, hoa mắt chóng mặt, ù tai, mất ngủ, trí nhớ giảm sút... Y học cổ truyền cho đây là chứng khí huyết bất túc, đàm ứ lưu trở, não tủy thất dưỡng. Nguyên tắc điều trị là phải hóa ứ khứ đàm, bổ khí dưỡng huyết, tư thận ích tủy bằng các biện pháp mang tính tổng hợp bao gồm uống thuốc, châm cứu xoa bóp, tập luyện khí công dưỡng sinh..., trong đó có việc sử dụng các món ăn – bài thuốc nhằm mục đích hỗ trợ điều trị. Dưới đây, xin được giới thiệu với bạn đọc một số ví dụ điển hình.
Bài 1: Hạt sen (còn cả tâm sen) 50g sao vàng tán bột, long nhãn 30g. Hai thứ nấu thành chè, chế thêm một chút đường phèn, chia ăn vài lần trong ngày. Công dụng: bổ hư, dưỡng tâm, an thần, dùng cho những người bị mất ngủ, hay hồi hộp đánh trống ngực, dễ bị kích động.
Bài 2: Hoa hồng 15g sắc kỹ lấy nước bỏ bã. Tim dê 500g rửa sạch thái miếng đem hầm nhừ với nước sắc hoa hồng, chế đủ gia vị, chia ăn vài lần. Công dụng: hoạt huyết, dưỡng tâm, an thần, dùng cho người hay bị đau đầu, mất ngủ sau chấn thương.
Bài 3: Chim bồ câu 1 con làm sạch bỏ ruột, long nhãn 10g, long vải 10g, hạt sen 10g, kỷ tử 5g, đường phèn 15g, rượu vang 10g. Tất cả đem hầm thật nhừ, chế thêm gia vị, chia ăn vài lần. Công dụng: bổ ngũ tạng, an thần, ích trí dùng cho người suy nhược cơ thể, hay đau đầu, mất ngủ, trí nhớ giảm sút sau chấn thương sọ não.
Bài 4: Đầu cá chép 1 cái, bạch chỉ 6g, đường đỏ 20g. Tất cả đem hầm nhừ lấy nước uống. Dùng cho người tâm thần bất an, hay đau đầu, chóng mặt sau chấn thương sọ não.
Bài 5: Lá sen 6g, kim ngân hoa 6g, vỏ dưa hấu 6g, hoa đậu ván trắng 6g, vỏ quả mướp 6g. Tất cả đem sắc lấy nước uống thay trà trong ngày. Công dụng: thanh tâm, an thần, định huyễn dùng cho người hay bị hoa mắt chóng mặt, có cảm giác nóng trong ngực, nóng lòng bàn tay, bàn chân, đại tiện táo, tiểu tiện vàng đỏ.
Bài 6: Não lợn 100g, tỏi 20g bỏ vỏ thái vụn, gia vị vừa đủ. Tất cả đem hầm cách thủy, khi chín cho thêm một chút dầu thực vật, chia ăn vài lần trong ngày. Công dụng: kiện não, an thần, ích trí dùng cho người sau chấn thương bị mất ngủ, hoa mắt chóng mặt, hay quên, hay mộng mị.
Bài 7: Não dê 1 bộ, xuyên khung 15g, thiên ma 9g, gia vị vừa đủ. Tất cả đem hầm trong khoảng 60 phút, chia ăn vài lần. Có tác dụng chữa đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, hay quên.
Bài 8: Gà nhỏ (chừng 750g) 1 con, đông trùng hạ thảo 9g, ngũ vị tử 9g, kỷ tử 15g, long nhãn 15g, hoài sơn 30g, biển đậu 30g. Tất cả làm sạch đem hầm nhừ, chế đủ gia vị, chia ăn vài lần trong ngày. Dùng cho những người cơ thể quá suy nhược, chậm phục hồi sức khỏe sau chấn thương.
Bài 9: Nho tươi 500g, rửa sạch, ép lấy nước cốt, bã đem sắc kỹ lấy nước rồi hòa lẫn hai thứ nước với nhau, mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 100ml. Công dụng: bổ hư, dưỡng tâm, an thần, dùng cho các trường hợp bị suy nhược thần kinh sau chấn thương sọ não.
Bài 10: Thiên ma 10g, vỏ quýt để lâu năm 10g. Hai thứ sấy khô, tán vụn, hãm với nước sôi trong bình kín, sau 15-20 phút thì dùng được, uống thay trà trong ngày. Có công dụng bình can, trừ đàm, trấn thống, dùng cho những người sau chấn thương cơ thể béo trệ, hay đau đầu, buồn nôn, hoa mắt chóng mặt, mình mẩy nặng nề.
Cũng như y học hiện đại, y học cổ truyền khuyên bệnh nhân nên tránh các chất kích thích như cà phê, trà đặc, rượu, bia, thuốc lá... và các thức ăn khó tiêu, chú ý tập luyện hợp lý và vệ sinh tinh thần đầy đủ.
ThS. Hoàng Khánh Toàn
(Theo Sức khỏe & đời sống)

Lịch vạn niên

Đồng hồ

Số lượng người truy cập

Nhận xét

Số lượng người truy cập: